Trên thực tế, các công trình xây dựng được phân thành nhiều cấp khác nhau như cấp 1, cấp 2, cấp 3,... và cấp đặc biệt. Việc phân cấp này đóng vai trò rất quan trọng trong phát triển hạ tầng, thiết kế và thi công công trình. Vậy làm thế nào để xác định công trình cấp 1? Hãy cùng NHÀTO REVIEW tìm hiểu qua bài viết sau nhé!
Tìm hiểu công trình cấp 1 là gì?
Theo Điều 2 Thông tư 03/2016/TT-BXD, công trình xây dựng được phân cấp dựa trên hai tiêu chí chính:
- Quy mô và kết cấu công trình: Áp dụng cho các nhóm công trình được liệt kê trong Phụ lục 2 của Thông tư này.
- Tầm quan trọng và quy mô công suất: Áp dụng cho các nhóm công trình quy định tại Phụ lục 1 của thông tư trên.
Mỗi loại công trình như giao thông, dân dụng, hạ tầng công nghiệp hay kỹ thuật, đều có tiêu chí và thông số riêng để xác định cấp độ. Tuy nhiên, về cơ bản, các công trình xây dựng được phân thành 5 cấp: công trình cấp đặc biệt, cấp 1, cấp 2, cấp 3 và cấp 4. Theo Thông tư 03/2016/TT-BXD, một công trình cấp 1 được định nghĩa là công trình có tổng diện tích sàn từ 10.000 m2 đến dưới 15.000 m2 hoặc có chiều cao từ 20 đến 29 tầng.
Tìm hiểu thêm: hạng mục công trình là gì
Công trình cấp 1 có đặc điểm như thế nào?
Căn cứ pháp lý cho việc phân loại công trình xây dựng tại Việt Nam được nêu rõ trong Thông tư 03/2016/TT-BXD. Theo đó, công trình cấp 1 được định nghĩa là công trình có quy mô lớn, đòi hỏi kỹ thuật phức tạp và năng lực thi công vượt trội. Đặc điểm của công trình cấp 1 bao gồm tổng diện tích sàn từ 10.000 m2 đến dưới 15.000 m2, yêu cầu quy hoạch chi tiết và sự tỉ mỉ trong từng giai đoạn thiết kế và thi công.
Về chiều cao, công trình cấp 1 thường dao động từ 20 đến 29 tầng, đòi hỏi áp dụng nghiêm ngặt các biện pháp an toàn lao động và kỹ thuật xây dựng để đảm bảo chất lượng và sự an toàn trong suốt quá trình thực hiện. Hơn nữa, loại công trình này thường tích hợp các yếu tố bền vững như tiết kiệm năng lượng, giảm tác động môi trường và tối ưu hóa không gian sống để đáp ứng yêu cầu xây dựng xanh và thân thiện với môi trường hiện đại. Để thi công công trình cấp 1, nhà thầu cần chứng minh năng lực và kinh nghiệm phù hợp, đảm bảo dự án không chỉ tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật mà còn đạt yêu cầu cao về thẩm mỹ và công năng.
So sánh giữa công trình cấp 1 và công trình dân dụng khác
Hãy cùng Nhatoreview khám phá sự khác biệt giữa công trình cấp 1 và công trình dân dụng để hiểu rõ hơn về từng loại hình nhé!
Công trình cấp 1 | Công trình dân dụng |
Đối tượng sử dụng: Phục vụ các mục đích quốc gia, quy mô và tầm quan trọng lớn. | Đối tượng sử dụng: Đáp ứng nhu cầu của cá nhân hoặc cộng đồng phạm vi nhỏ hơn. |
Quy mô và phạm vi: Quy mô lớn, phạm vi hoạt động rộng. | Quy mô và phạm vi: Quy mô nhỏ hơn, phạm vi hoạt động giới hạn. |
Mục đích sử dụng: Hướng đến mục tiêu công cộng như giao thông, sản xuất, chính trị, quốc phòng, v.v. | Mục đích sử dụng: Chủ yếu phục vụ cuộc sống hằng ngày của cư dân hoặc hoạt động của tổ chức. |
Sự khác biệt này không chỉ thể hiện ở quy mô và mục đích mà còn cho thấy vai trò riêng của mỗi loại công trình trong việc phát triển xã hội.
Khám phá thêm: Diện Tích Xây Dựng Nhà Tối Thiểu
Phân loại công trình dân dụng theo cấp 1, 2, 3, 4
Dựa trên quy mô kết cấu, công trình dân dụng được phân loại thành các cấp cụ thể như sau:
Công trình dân dụng cấp đặc biệt là các công trình có quy mô. Công trình đặc biệt là những tòa nhà có chiều cao trên 200m hoặc số tầng vượt quá 50 tầng. Những công trình này thường là biểu tượng kiến trúc, đòi hỏi công nghệ xây dựng hiện đại và kỹ thuật tiên tiến.
Công trình dân dụng cấp 1 bao gồm các tòa nhà cao từ 75m đến 200m, có từ 25 đến 50 tầng, hoặc tổng diện tích sàn vượt quá 30.000 m2. Thông thường, các công trình này có từ 5 tầng hầm trở lên, độ sâu hầm vượt quá 18m, và nhịp kết cấu từ 100m đến 200m.
Công trình dân dụng cấp 2 thuộc loại trung bình, với chiều cao từ 28m đến 75m, số tầng từ 8 đến 24, và diện tích sàn từ 10.000 m2 đến 30.000 m2. Công trình cấp này thường có từ 2 đến 4 tầng hầm, độ sâu từ 6m đến 18m, và nhịp kết cấu lớn nhất từ 50m đến dưới 100m.
Công trình dân dụng cấp 3 bao gồm các loại nhà cao từ 6m đến 28m, từ 2 đến 7 tầng, và tổng diện tích sàn từ 1.000 m2 đến 10.000 m2. Loại này thường chỉ có 1 tầng hầm hoặc bán hầm sâu dưới 6m, với nhịp kết cấu lớn nhất từ 15m đến dưới 50m.
Công trình dân dụng cấp 4 là những tòa nhà nhỏ, cao không quá 6m, chỉ có 1 tầng, và tổng diện tích sàn xây dựng dưới 1.000 m2. Những công trình này thường có nhịp kết cấu tối đa dưới 15m và phục vụ cho các mục đích đơn giản.
STT | Loại kết cấu | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | ||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | |||
2.1 | 2.1.1 Nhà, Kết cấu dạng nhà Phân cấp của nhà ở riêng lẻ, nhà ở kết hợp mục đích dân dụng khác được xác định theo quy mô kết cấu quy định tại mục này. Nhà biệt thự không dưới cấp III. 2.1.2 Công trình nhiều tầng có sàn (không bao gồm kết cấu mục 2.2) 2.1.3 Kết cấu nhịp lớn dạng khung (không bao gồm kết cấu mục 2.3 và 2.5) Ví dụ: Cổng chào, nhà cầu, cầu băng tải, khung treo biển báo giao thông, kết cấu tại các trạm thu phí trên các tuyến giao thông và các kết cấu nhịp lớn tương tự khác. | a) Chiều cao (m) | > 200 | 75 ÷ 200 | 28 ÷ 75 | 6 ÷ 28 | ≤ 6 |
b) Số tầng cao | > 50 | 25 ÷ 50 | 8 ÷ 24 | 2 ÷ 7 | 1 | ||
c) Tổng diện tích sàn (nghìn m2) | - | > 30 | 10 ÷ 30 | 1 ÷ 10 | < 1 | ||
d) Nhịp kết cấu lớn nhất (m) | > 200 | 100 ÷ 200 | 50 ÷ < 100 | 15 ÷ < 50 | < 15 | ||
đ) Độ sâu ngầm (m) | - | > 18 | 6 ÷ 18 | < 6 | - | ||
e) Số tầng ngầm | - | ≥ 5 | 2 ÷ 4 | 1 | - |
Gợi ý xem thêm:
Ứng dụng cấp công trình trong quản lý xây dựng
Theo Thông tư 06/2021, khoản 1, Điều 3, Thông tư 06/2021/TT-BXD: Việc áp dụng phân cấp công trình nhằm xác định thẩm quyền của cơ quan chuyên môn trong các hoạt động xây dựng, bao gồm:
- Thẩm định thiết kế xây dựng để đảm bảo tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Kiểm tra công tác nghiệm thu trong suốt quá trình thi công để đảm bảo chất lượng và an toàn.
- Giám sát hoàn thành thi công công trình để xác nhận công trình đáp ứng các tiêu chuẩn và yêu cầu đã đặt ra.
Quy định này giúp tổ chức quản lý và kiểm soát nghiêm ngặt các công trình xây dựng, đảm bảo chất lượng và an toàn trong suốt quá trình triển khai.
Yêu cầu năng lực hoạt động xây dựng đối với nhà thầu
Theo quy định từ Bộ Xây dựng, khi các nhà thầu mong muốn tham gia vào lĩnh vực xây dựng công trình cấp 1, họ phải tuân thủ các điều kiện quan trọng sau:
Điều kiện 1: Cần có giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập doanh nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Điều kiện 2: Đề xuất cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của nhà thầu phải ăn khớp với lĩnh vực đã đăng ký trong giấy phép kinh doanh hoặc quyết định thành lập công ty.
Điều kiện 3: Các cá nhân giữ các vị trí quan trọng trong đơn vị thầu phải có hợp đồng lao động chính thức với đơn vị đăng ký cấp chứng chỉ năng lực xây dựng.
Điều kiện 4: Đối với các công trình đặc thù như nhà máy hóa chất nguy hiểm, cơ sở sản xuất vật liệu nổ, nhà máy điện hạt nhân…, các cá nhân chủ chốt cần có chứng chỉ hành nghề phù hợp và được đào tạo chuyên sâu trong lĩnh vực cụ thể của công trình.
Chỉ khi các điều kiện này được đáp ứng đầy đủ và năng lực cần thiết được đảm bảo, nhà thầu mới đủ điều kiện tham gia vào lĩnh vực xây dựng công trình cấp 1.
Phân loại chứng chỉ năng lực của nhà thầu theo hạng
Theo Điều 65 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP, chứng chỉ năng lực của nhà thầu được chia thành 3 cấp độ với các tiêu chí như sau:
Hạng I
Phạm vi hoạt động: Được thực hiện mọi công trình cùng loại, gồm cả công trình cấp 1 và công trình cấp đặc biệt. Yêu cầu:
- Tối thiểu 3 cá nhân có năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng I, phù hợp chuyên môn.
- Các cá nhân phụ trách thi công cần có:
- Trình độ cao đẳng nghề (tối thiểu 5 năm kinh nghiệm)
- Hoặc đại học (tối thiểu 3 năm kinh nghiệm) phù hợp với công việc.
- Tối thiểu 15 người trong quản lý chất lượng và an toàn lao động, chuyên môn phù hợp với công trình.
- Tối thiểu 30 công nhân kỹ thuật có chứng chỉ đào tạo phù hợp với chứng chỉ năng lực nhà thầu.
- Có khả năng huy động thiết bị, máy móc cần thiết và đã từng thực hiện ít nhất 1 công trình cấp 1 hoặc 2 công trình cấp 2 cùng loại.
Hạng II
Phạm vi hoạt động: Được thi công các công trình cấp 2 trở xuống cùng loại. Yêu cầu:
- Tối thiểu 2 cá nhân có năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng II, phù hợp chuyên môn.
- Cá nhân phụ trách thi công cần:
- Trình độ cao đẳng nghề (ít nhất 3 năm kinh nghiệm)
- Hoặc đại học (ít nhất 1 năm kinh nghiệm) phù hợp công việc.
- Tối thiểu 10 người trong quản lý chất lượng và an toàn lao động, chuyên môn phù hợp với công trình.
- Tối thiểu 20 công nhân kỹ thuật có chứng chỉ đào tạo phù hợp với chứng chỉ năng lực nhà thầu.
- Có khả năng huy động thiết bị, máy móc cần thiết và đã từng thực hiện ít nhất 1 công trình cấp 2 hoặc 2 công trình cấp 3 cùng loại.
Hạng III
Phạm vi hoạt động: Được thi công các công trình cấp 3 trở xuống cùng loại. Yêu cầu:
- Tối thiểu 1 người có đủ điều kiện làm chỉ huy trưởng công trường hạng III, phù hợp chuyên môn kỹ thuật.
- Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực cần có trình độ nghề phù hợp với công việc.
- Tối thiểu 5 người trong quản lý chất lượng và an toàn lao động, phù hợp với công trình.
- Tối thiểu 5 nhân công có tay nghề với chứng chỉ phù hợp theo năng lực của nhà thầu.
Trả lời những thắc mắc thường gặp về phân loại công trình
Trong quá trình thi công nhiều dự án ở các cấp độ khác nhau, phía dưới là những thắc mắc Nhatoreview nhận được thường xuyên về các công trình:
Có cần chứng chỉ năng lực không?
Theo khoản 20 và 32, Điều 2 của Nghị định 100/2018/NĐ-CP, có hiệu lực từ 15/9/2018: Mọi đơn vị xây dựng đều phải đáp ứng yêu cầu năng lực và có chứng chỉ hoạt động tương thích. Khi tiến hành xây mới, cải tạo hoặc sửa chữa công trình cấp 4, nhà thầu cần sở hữu chứng chỉ năng lực từ hạng III trở lên.
Thế nào là công trình cấp đặc biệt và có yêu cầu gì khác?
Công trình dân dụng cấp đặc biệt là những tòa nhà có tổng diện tích sàn từ 15.000m² trở lên hoặc cao từ 30 tầng trở lên.
Thế nào là công trình cấp 2 và cấp 3? Điểm gì nổi bật?
- Công trình dân dụng cấp 2 là tòa nhà có diện tích sàn từ 5.000m² đến dưới 10.000m² hoặc cao từ 9 đến 19 tầng.
- Công trình cấp 3 là tòa nhà có diện tích sàn từ 1.000m² đến dưới 5.000m² hoặc cao từ 4 đến 8 tầng.
Công trình giao thông cấp 1 là như thế nào?
Công trình giao thông cấp 1 gồm những dự án tầm cỡ, có quy mô lớn, giữ vị trí quan trọng trong hệ thống giao thông quốc gia. Chúng được thiết kế để đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật cao và phục vụ nhu cầu lưu thông lớn. Tiêu chí dành cho công trình giao thông cấp 1:
- Đường cao tốc: Tốc độ thiết kế từ 80 km/h trở lên.
- Đường ô tô:
- Tốc độ thiết kế: từ 80 km/h trở lên.
- Hoặc lưu lượng xe: từ 10.000 đến dưới 30.000 xe/ngày đêm.
- Đường đô thị:
- Đường cao tốc đô thị, đường trục chính đô thị: tốc độ thiết kế tối thiểu 80 km/h.
- Nút giao thông:
- Nút giao đồng mức: Tốc độ thiết kế từ 80 km/h trở lên.
- Nút giao khác mức: Lưu lượng xe từ 10.000 đến dưới 30.000 xe/ngày đêm.
Hy vọng những thông tin mà NHATOREVIEW chia sẻ sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại công trình, đặc biệt là công trình cấp 1.