Công trình cấp 4 là gì? Quy định chi tiết phân cấp

Tác giảNHA TO OFFICIAL

Công trình cấp 4 là gì?

Công trình cấp 4 là loại hình xây dựng với mái và tường, được sử dụng để ở hoặc cho các mục đích khác. Tiêu chí phân loại công trình cấp 4 dựa trên diện tích sàn tổng dưới 1.000m² hoặc chiều cao không quá 3 tầng (≤3 tầng). Đây là loại công trình đơn giản nhất trong hệ thống phân loại công trình tại Việt Nam. Việc phân loại công trình dựa trên các yếu tố như quy mô, độ phức tạp kỹ thuật và tính chất sử dụng. Trong đó, công trình cấp 4 thuộc nhóm có yêu cầu kỹ thuật và an toàn thấp hơn so với các công trình cấp 1, 2, 3.
Nhà cấp 4 đang xây trên bản vẽ thiết kế, có công nhân và vật liệu xây dựng xung quanh.
Đọc thêm: Quy định chiều cao xây dựng nhà ở TPHCM: Cập nhật mới nhất

Phân cấp công trình xây dựng dựa theo quy định nào?

Theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng, việc phân cấp công trình xây dựng căn cứ vào:
  • Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
  • Luật Kiến trúc ngày 13 tháng 6 năm 2019;
  • Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
  • Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
  • Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
  • Đề nghị của Cục trưởng Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng;
  • Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
Tòa nhà đang xây dựng với cần trục, bản vẽ kiến trúc và thiết bị xây dựng trên nền trời xanh.

Phân cấp công trình xây dựng cấp 4

Phụ lục I: Phân cấp công trình xây dựng theo mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất

Công trình dân dụng: Chợ ≤ 400 Công trình công nghiệp:
  • Cơ sở đóng mới phương tiện nội địa < 5
  • Cơ sở đóng mới tàu biển ≤ 5
  • Hồ chứa <3
  • Đập vật liệu đất, đất – đá có chiều cao lớn nhất (m)
        • A ≤ 10
        • B ≤ 8
        • C ≤ 5
  • Đập bê tông, bê tông cốt thép có chiều cao lớn nhất (m)
        • A ≤ 10
        • B ≤ 5
        • C ≤ 5
  • Công trình điện gió ≤ 3
  • Công trình điện mặt trời ≤ 3
  • Đường dây và trạm biến áp ≤ 35
  • Công trình sản xuất que hàn < 3
  • Công trình sản xuất săm, lốp xe mô tô, xe đạp <200
  • Công trình sản xuất caoul { margin: 0; padding: 0; }
  • Nhà máy kỹ thuật <0,5
  • Các công trình sản xuất sơn <10
  • Cơ sở sản xuất mực in <5
  • Nhà máy chế biến gạo <1
Công nhân đang xếp bao tải trong nhà máy chế biến gạo hiện đại. Khám phá thêm: cách tính chi phí xây nhà gác lửng
Công trình hạ tầng kỹ thuật:
  • Hồ điều hòa <1
  • Trạm trung chuyển < 100
  • Công viên cây xanh <5
  • Nghĩa trang Công cộng (Nghĩa trang Quốc gia: Cấp I với mọi quy mô.) <10
  • Nhà để xe ô tô nổi* < 100
  • Sân bãi chứa xe, máy móc, thiết bị (không có mái che) ≤ 2,5
Lối đi bộ bằng gỗ trong công viên xanh với cây cối và ghế dài, tạo không gian thư giãn yên bình.
Công trình giao thông:
  • Đường ô tô < 0,5 hoặc< 40;
  • Cầu phao 500 ÷ < 700;
  • Công trình sửa chữa phương tiện thủy nội địa (bến, ụ, triền, đà…) <5
  • Cảng, bến hàng hóa < 0,75
Bến cảng container với cần cẩu vận chuyển và biển xa, logistics và vận tải hàng hải.
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn:
  • Công trình cung cấp nước (cho diện tích được tưới) hoặc tiêu thoát (cho diện tích tự nhiên khu tiêu) ≤ 2
  •  Hồ chứa nước ứng với mực nước dâng bình thường <3
Thước đo mực nước tại bờ hồ với số đỏ nổi bật, nền nước xanh.
(*): Đối với Nhà để xe ô tô thì chỗ để được xét cho ô tô chở người đến 9 chỗ hoặc xe tải dưới 3.500 kg. Trường hợp Nhà để xe hỗn hợp bao gồm ô tô và xe mô tô (xe gắn máy) thì quy đổi 6 chỗ để xe mô tô (xe gắn máy) tương đương 1 chỗ ô tô.

Phụ lục II: Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu

STT Loại kết cấu Tiêu chí phân cấp Công trình cấp 4
2.1 2.1.1 Nhà, Kết cấu dạng nhà Cấp công trình của nhà ở riêng lẻ, nhà ở riêng lẻ kết hợp các mục đích dân dụng khác được xác định theo quy mô kết cấu quy định tại mục này. Nhà ở biệt thự không dưới cấp III. 2.1.2 Tòa nhà nhiều tầng có sàn (không gồm kết cấu mục 2.2) 2.1.3 Kết cấu nhịp lớn dạng khung (không bao gồm mục 2.3 và 2.5) Ví dụ: Cổng chào, nhà cầu, cầu băng tải, khung treo biển báo giao thông, kết cấu tại các trạm thu phí trên các tuyến giao thông và các kết cấu nhịp lớn tương tự khác. a) Chiều cao (m) ≤ 6
b) Số tầng cao 1
c) Tổng diện tích sàn (nghìn m2) < 1
d) Nhịp kết cấu lớn nhất (m) < 15
đ) Độ sâu ngầm (m)  
e) Số tầng ngầm  
2.2 2.2.1 Kết cấu dạng cột, trụ, tháp trong xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông (không gồm mục 2.2.3) Ví dụ: Tượng đài, cột/tháp quảng cáo, cột truyền tải điện, ống khói, cột tín hiệu giao thông và các kết cấu tương tự khác. Chiều cao kết cấu (m) ≤ 6
2.2.2 Kết cấu dạng cột, trụ, tháp trong công trình hạ tầng kỹ thuật Ví dụ: Cột ăng ten, tháp thu phát sóng truyền thanh/truyền hình; cột BTS; cột đèn, cột điện trong hệ thống chiếu sáng… Chiều cao kết cấu (m) ≤ 45
2.2.3 Đèn biển, đăng tiêu Chiều cao kết cấu (m) < 7,5
2.3 Tuyến cáp treo a) Chiều cao trụ đỡ (m) hoặc Độ cao so với mặt đất, mặt nước (m) ≤ 6
b) Khoảng cách lớn nhất (m) giữa hai trụ cáp < 50
2.4 Kết cấu dạng bể chứa, si lô (Bể bơi, bể/giếng chứa các chất lỏng, chất khí, vật liệu rời; các loại bể kỹ thuật đặt thiết máy móc/thiết bị; Si lô; Tháp nước và các kết cấu chứa tương tự khác). Đối với kết cấu chứa các chất độc hại (nguy hiểm tới sức khỏe con người, động vật, ảnh hưởng sự sống của thực vật): sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì tăng lên một cấp, nhưng không thấp hơn cấp II và không có cấp đặc biệt. < 1
b) Chiều cao của kết cấu đang chứa (m) <6
c) Độ sâu ngầm (m) ≤ 3
2.5 Cầu (trong các công trình giao thông)
2.5.1 Cầu đường bộ: Dựa trên các tiêu chí a và b 2.5.2 Cầu đường sắt: Dựa trên các tiêu chí b và c a) Nhịp lớn nhất của kết cấu (m) ≤ 25
b) Chiều cao trụ cầu (m) < 6
c) Nhịp lớn nhất của kết cấu (m)  
2.5.3 Cầu vượt cho người đi bộ, xe đạp; Cầu treo dùng cho người dân (được sử dụng bởi người đi bộ, gia súc, xe đạp, xe máy và các phương tiện thô sơ khác; cầu dây võng, một nhịp, nằm trên đường giao thông nông thôn và có độ rộng cầu không quá 3,5 m) a) Nhịp lớn nhất của kết cấu (m) < 25
b) Chiều cao trụ cầu hoặc Độ cao từ đáy kết cấu dầm cầu đến mặt đất/nước bên dưới (m) < 15
2.6 2.6.2 Bán hầm phục vụ giao thông đường bộ, đường sắt và phòng chống đất, đá rơi Tổng chiều dài (m) < 100
2.7 Tường chắn, Kè Đối với tường chắn, kè có tổng chiều dài ≤ 500 m: Xác định cấp công trình theo Bảng này sẽ hạ xuống một cấp nhưng không thấp hơn cấp IV.
2.7.1 Tường chắn (Tường chắn đất, đá, trên cạn, không gồm các kết cấu nêu tại mục 2.9) Tường chắn sử dụng trong công trình chỉnh trị theo mục 2.11 và 2.12 cần xét thêm các tiêu chí của kết cấu tại các mục đó
a) Nền là đá Chiều cao tường (m) ≤ 8
b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng ≤ 5
c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo ≤ 4
2.7.2 Kè bảo vệ bờ (sông, hồ) sử dụng trong các loại dự án đầu tư xây dựng nhưng không bao gồm các kết cấu tại mục 2.9 và 2.11.2) Chiều cao kè (m) hoặc Độ sâu của mực nước (m) ≤ 3
2.8 Đập và các công trình thủy lợi, thủy điện chịu áp lực khác
2.8.1 Đập đất, đập đất – đá các kiểu
a) Nền là đá Chiều cao đập (m) ≤ 10
b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng ≤ 8
c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo   ≤ 5
2.8.2 Đập bê tông, bê tông cốt thép các loại và các công trình thủy lợi, thủy điện chịu áp lực khác
a) Nền là đá Chiều cao đập (m) ≤ 10
b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng ≤ 5
c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo ≤ 5
2.9 Kết cấu gia cố bề mặt mái dốc (ví dụ xây ốp gạch/đá, đổ bê tông hoặc giải pháp khác ngoại trừ kết cấu tường chắn đất theo mục 2.7) Chiều cao từ chân tới đỉnh mái dốc (m) ≤ 30
2.10 Đường ống/cống Đối với đường ống/cống có tổng chiều dài ≤ 1.000 m: Sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này sẽ hạ xuống một cấp nhưng không thấp hơn cấp IV.
2.10.1 Đường ống cấp nước (cung cấp nước thô hoặc nước sạch) Đường kính trong của ống (mm) hoặc Diện tích mặt cắt ngang bên trong ống (m2) < 150 hoặc < 0,02
2.10.2 Cống thoát nước mưa, cống chung   < 600 hoặc < 0,28
2.10.3 Cống thoát nước thải < 200 hoặc < 0,03
2.10.4 Cống cáp, hào, tuy nen (sử dụng trong: công trình thông tin, truyền thông; hầm (p>Trong các nhà máy, thường có dạng tuy nen kỹ thuật. Với các cống cáp, hào, tuy nen có tổng chiều dài nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 m: Sau khi xác định cấp công trình theo bảng này thì giảm xuống một cấp, nhưng không thấp hơn cấp IV.
  a) Hào kỹ thuật, cống cáp Bề rộng thông thủy (m) ≤ 0,7
2.11 Cảng biển
2.11.1 Công trình ven biển: Bến cảng biển; khu vực neo đậu chuyển tải, tránh trú bão; cầu cảng biển. a) Chiều cao bến (m) hoặc Độ sâu mực nước (m) ≤ 5
  b) Diện tích mặt bến cảng (nghìn m²) ≤ 5
2.12 Cảng đường thủy nội địa
2.12.1 Cảng, bến hàng hóa, bến hành khách, cầu cảng đường thủy nội địa; 2.12.2 Các kết cấu chỉnh trị trong sông a) Chiều cao bến (m) hoặc Độ sâu mực nước (m) ≤ 3
b) Diện tích mặt bến (nghìn m²) < 1
2.13 Âu tàu Độ sâu mực nước (m) ≤ 5
2.14 Kết cấu quy mô nhỏ, lẻ khác
2.14.2 Hàng rào, tường rào; Lan can bảo vệ và các kết cấu tương tự khác   ≤ 6
Vậy là bạn và Nhato review đã cùng tìm hiểu chi tiết về công trình cấp 4 và cách phân loại công trình theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng. Nếu bạn còn câu hỏi nào, hãy để lại thông tin để chúng tôi hỗ trợ bạn nhanh chóng nhất.
Gợi ý xem thêm những mẫu nhà hiện đại đơn giản được ưa chuộng hiện nay tại https://nhatoreview.com/nha-dep